Đọc bài Lưu. Ngày 26/8/2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011. Thông tư 26 Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông kèm theo Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Quy trình đánh giá và Thông báo mời thầu được đăng tải liên tục 3 kỳ trên Báo Đấu thầu với thời gian bán Hồ sơ mời thầu từ 7g30 ngày 09/11/2013 đến trước 7g30 ngày 09/12/2013 (trong giờ hành chính), thời điểm đóng thầu là 7g30 ngày 09/12/2013. Từ 7 giờ ngày 09/12/2013 có 5 nhà thầu đến nộp Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản. thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống Xem ngay Laptop Lenovo ThinkPad E15 20RDS0DU00 - Intel Core i7-10510U, 8GB RAM, SSD 512GB, AMD Radeon RX 640 2GB, 15.6 inch giá rẻ nhất 20600000đ. So sánh giá từ 10 cửa hàng. Nơi mua Gần nhất Bảo hành tốt nhất Cập nhật tháng 10/2022 Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Ngày 20/07/2021, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT. Theo đó kể từ ngày 05/09/2021 việc đánh giá học sinh THCS, THPT được quy định mới có nhiều điểm khác so với quy định trước đây. Vậy Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT này có những điểm mới, thay đổi bổ sung gì? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Sóc Trăng nhé. Xem thêm đánh giá hs theo thông tư 22 Đánh giá học sinh THCS và THPT theo lộ trình Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/9/2021 và thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDDT với lộ trình áp dụng như sau Bạn đang xem Hướng dẫn đánh giá học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22 Từ năm 2021-2022 đối với lớp 6. Từ năm 2022-2023 đối với lớp 7 và 10 Từ năm 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11 Từ năm 2024-2025 đối với lớp 9 và 12. Quy định mới về điều kiện được lên lớp của học sinh Theo thông tư 22 thì học sinh có đủ các điều kiện sau đây thì được lên lớp hoặc được công nhận hoàn thành chương trình THCS, THPT gồm Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Đạt trở lên; Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đạt trở lên; Nghỉ không quá 45 buổi trong một năm học tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ có phép và không phép, nghỉ liên tục hoặc không liên tục. Trước đây, theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT chỉ quy định về điều kiện học sinh được lên lớp như sau Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên; Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại. Thay đổi tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học Các năm học trước, áp dụng quy định tại Điều 5 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, học sinh THCS, THPT được xếp loại học lực cuối kì và cả năm theo 5 loại là Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22 mới ban hành, kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt. Cụ thể Tiêu chí xếp mức Tốt Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét mức Đạt. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên; Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm đạt từ 8,0 điểm trở lên. Tiêu chí xếp mức Khá Học sinh có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn học kỳ và trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm đạt từ 6,5 điểm trở lên. Tiêu chí xếp mức Đạt Học sinh có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; Không có môn học nào có điểm trung bình môn học kỳ và trung bình môn cả năm dưới 3,5 điểm. Mức Chưa đạt Các trường hợp còn lại. Tham khảo thêm Thông tư 47/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng chịu ảnh hưởng Covid19 Xem thêm Quy định về đánh giá kết quả học tập học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22 Chỉ tặng giấy khen danh hiệu học sinh giỏi, học sinh xuất sắc Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 22 năm 2021, cuối năm học, hiệu trưởng sẽ chỉ trao tặng giấy khen danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi. Không còn khen thưởng danh hiệu học sinh tiên tiến theo Điều 18 Thông tư 58/2011 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như các năm học trước. Cụ thể, quy định Điều 15 Thông tư 22 quy định về việc khen thưởng đối với học sinh THCS, THPT như sau 1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh a Khen thưởng cuối năm học – Khen thưởng danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 sáu môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên. – Khen thưởng danh hiệu “Học sinh Giỏi” đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. b Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học. 2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng. Có một môn bị đánh giá chưa đạt vẫn được lên lớp Về việc được lên lớp, đánh giá lại trong kì nghỉ hè, không được lên lớp, tại Điều 12 Thông tư 22 quy định như sau 1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp hoặc được công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông a Kết quả rèn luyện cả năm học bao gồm kết quả đánh giá lại sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè theo quy định tại Điều 13 Thông tư này được đánh giá mức Đạt trở lên. Xem tiếp Thông tư 41 2016 tt blđtbxh b Kết quả học tập cả năm học bao gồm kết quả đánh giá lại các môn học theo quy định tại Điều 14 Thông tư này được đánh giá mức Đạt trở lên. c Nghỉ học không quá 45 buổi trong một năm học tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục. 2. Trường hợp học sinh phải rèn luyện trong kì nghỉ hè thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này; học sinh phải kiểm tra, đánh giá lại môn học trong kì nghỉ hè thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 3. Học sinh không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thì không được lên lớp hoặc không được công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông. 4. Đối với học sinh khuyết tật Hiệu trưởng căn cứ kết quả đánh giá học sinh khuyết tật theo quy định tại Điều 11 Thông tư này để xét lên lớp hoặc công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông đối với học sinh khuyết tật. Trước đây, để được lên lớp học sinh phải đạt hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên đồng thời nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 58. Căn cứ khoản 3 Điều 13 Thông tư 58, để được xếp học lực trung bình ở các năm học trước, học sinh đáp ứng các điều kiện Có điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên; Điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữn từ 5,0 trở lên; Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; các môn học đánh giá bằng nhận xét đều được đánh giá loại Đạt. Trong khi đó, tại Thông tư mới lại yêu cầu học sinh được lên lớp khi có quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Đạt trở lên. Cụ thể, tiêu chuẩn xếp mức Đạt trong đánh giá cả năm theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22 là Có nhiều nhất 01 một môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. Có ít nhất 06 sáu môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm. Như vậy, từ năm học tới, khi áp dụng quy định về đánh giá học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22, học sinh có 01 môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức chưa Đạt có thể vẫn được lên lớp. Trên đây là toàn bộ điểm mới của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT, mời các thầy cô tham khảo nhé. Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Hướng dẫn giáo viên Đọc thêm Thông tư 02 bộ nông nghiệp Đánh giá kết quả thực hiện Thông tư 22 Đánh giá kết quả thực hiện Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT là báo cáo của từng khối cuối năm học, mời các bạn tham khảo. Báo cáo đưa ra thuận lợi và khó khăn khi thực hiện thông tư 22, tình hình thực hiện thông tư tại khối. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ Việc thực hiện Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT Năm học 20…-20… Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ năm học của trường TH ……….. và kế hoạch chuyên môn nhà trường về hướng dẫn đánh giá định kì cuối năm và việc chuẩn bị tổng kết năm học 20…-20…; Tổ chuyên môn khối … tổ chức đánh giá kết quả việc thực hiện Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT đến cuối học kì II năm học 20…-20… với nội dung cụ thể như sau I. Tình hình thực hiện Thông tư 22. 1. Về nhận thức GV-HS-PHHS Sau thời gian thực hiện TT22 giáo viên trong tổ đã quen dần với cách chọn câu từ, lời lẽ để nhận xét phù hợp với sức học của từng học sinh. Trong một tiết học số lượng học sinh được nhận xét nhiều hơn, đồng thời giáo viên cũng hướng dẫn học sinh tự nhận xét lẫn nhau. Từ khi thực hiện TT22 những HS có sức học chậm không bị áp lực, tự ti, một mặt nào đó các em được khích lệ và động viên, giúp các em có hướng phấn đấu, vươn lên trong học tập thông qua lời nhận xét động viên của giáo viên. Đánh giá theo TT22, không có sự phân biệt HS giỏi, khá, trung bình, yếu, HS không bị mặc cảm, áp lực về điểm số. GV kịp thời phát hiện tiến bộ của HS để động viên, khích lệ và phát hiện những hạn chế để hướng dẫn, giúp đỡ HS trong quá trình học tập. Tâm lý lo lắng của phụ huynh không còn nữa và đã quen dần với cách giáo viên nhận xét vào bài làm của con em mình. Sự phối hợp của phụ huynh với giáo viên đã giúp cho học sinh học tập ngày càng tiến bộ hơn. 2. Việc thực hiện nhận xét thường xuyên Giáo viên đánh giá học sinh thường xuyên qua từng bài học, tiết học, mỗi hoạt động, bài kiểm tra, vở viết hàng ngày của học sinh. Lời nhận xét thường xuyên, giáo viên ghi vào vở, đặc biệt quan tâm nhận xét các học sinh chưa đạt và trong lời nhận xét ấy, giáo viên đã ghi rõ những mặc được và chưa được của học sinh, ghi ra những biện pháp khắc phục, những hạn chế của học sinh. Giáo viên có những lời khen, lời động viên kịp thời giúp học sinh tiến bộ. Giáo viên nhân xét bằng lời nói ngay tại các bài học, tiết học. 3. Việc thực hiện ghi hồ sơ sổ sách Giáo viên thực hiện sổ theo dõi chất lượng qua mạng điện tử và có cập nhật thường xuyên. Học bạ, sổ chủ nhiệm giáo viên thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Sở GDĐT. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục giáo viên cập nhật vào giữa và cuối mỗi học kì, được lưu giữ tại bộ phận chuyên môn nhà trường. 4. Tổ chức kiểm tra định kì - Kế hoạch chung Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra định kì của trường, Phòng - Ra đề và thẩm định đề Giáo viên mỗi lớp tự ra đề kiểm tra theo chương trình và chuẩn kiến thức kĩ năng. Giáo viên trong khối thẩm định đề theo quy định khung ma trận và chọn 3 bộ đề nộp cho bộ phận chuyên môn. Bộ phận chuyên môn chọn 1 đề kiểm tra chung cho cả khối và 1 đề dự phòng. - Coi và chấm KTĐK Giáo viên coi thi đúng theo phân công của lãnh đạo, giáo viên coi kiểm tra chéo giữa các lớp, tổ chức chấm bài chéo giữa các lớp. Bàn giao chất lượng cuối năm giữ lớp trên và lớp dưới có biên bản. 5. Khen thưởng HS Khen thưởng học sinh cuối năm thực hiện theo Điều 16, TT22/2016/TT-BGDĐT. II. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện Thông tư 22 * Thuận lợi Thông tư 22 coi trọng việc động viên khuyên khích học sinh tích cực vượt qua khó khăn trong học tập và rèn luyện. Kết hợp hài hòa việc đánh giá của giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh sẽ giúp cho việc đánh giá học sinh được toàn diện hơn. Không thực hiện xếp loại HS, chỉ đánh giá sự tiến bộ của HS, không so sánh HS này với HS khác sẽ không tạo áp lực cho HS, GV, PHHS từ đó không có hiện tượng tiêu cực. Động viên, khích lệ việc học tập tạo động cơ thúc đẩy học sinh nhanh chóng tiến bộ. Có qui định mức khen thưởng cuối năm là tất cả các môn học có điểm số phải đạt từ 9 điểm trở lên, các môn nhận xét phải hoàn thành tốt đây là động lực giúp học sinh phấn đấu trong học tập và có mức đánh giá cụ thể vào giữa học kì, cuối học kì. Giảm nhẹ bớt cho giáo viên trong việc thực hiện hồ sơ sổ sách. * Khó khăn Theo TT22, trách nhiệm đánh giá HS dồn phần lớn cho GV trực tiếp giảng dạy khiến nhiều phụ huynh cảm thấy lo ngại nếu GV không phải là người công tâm và khách quan. Nếu chỉ ghi lời nhận xét vào bài làm trong quá trình giảng dạy trên lớp, học sinh và phụ huynh không nắm được khả năng học tập của con em mình, một số phụ huynh không quan tâm lời nhận xét, không biết cách nhắc nhở con em mình sẽ ảnh hưởng đến sự tiến bộ của HS. Mặt khác, thời gian ghi nhận xét HS làm ảnh hưởng đến thời gian dành cho việc nghiên cứu bài, làm đồ dùng dạy học và nhất là thời gian phụ đạo cho đối tượng HS học chậm, từ đó làm ảnh hưởng đến chất lượng HS hiện nay. III. Đánh giá chung Giáo viên trong tổ đã thực hiện được việc đánh giá bằng lời hầu hết học sinh trong lớp, trong từng tiết dạy, tổ chức cho học sinh biết tự đánh giá, tham gia đánh giá trong quá trình học tập trên lớp. Giáo viên đã thực hiện việc ghi lời nhận xét thường xuyên, ghi vào vở, đặc biệt quan tâm nhận xét các học sinh chưa đạt và trong lời nhận xét ấy, GV ghi rõ cái đạt và chưa đạt của HS, đưa ra lời tư vấn, giải pháp để HS khắc phục hạn chế đó, các học sinh tiến bộ có lời khen và động viên kịp thời. Ngày đăng 13/12/2016, 1611 Thông tư 22 môn Tiếng Anh Bui Hong Ha Khoa Ngoai Ngu - Dong Nai University Mục tiêu Xác định qui định điều chỉnh thông tư 22 đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Anh Tập huấn kỹ thuật đánh giá thường xuyên kết học tập học sinh Tập huấn cách tiếp cận sử dụng bảng tham chiếu đánh giá thường xuyên Xây dựng kế hoạch tập huấn nhân rộng địa phương cho giáo viên tiểu học môn tiếng Anh sửa đổi bổ sung thông tư 22 Điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến môn Tiếng Anh • • • Hoạt động 15 mins Các thầy/cô làm việc theo nhóm Yêu cầu ghi điểm sửa đổi, bổ sung TT 22 môn Tiếng Anh mà thầy cô thấy điểm quan trọng Điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến môn Tiếng Anh Không quy định hàng tháng GV ghi vào Sổ theo dõi chất lượng giáo dục Điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến môn Tiếng Anh giáo viên xếp học sinh vào ba mức HTT, HT, CHT Thông qua đánh giá Giữa kì 1, Cuối kì 1, Giữa kì 2, Cuối kì thường xuyên Hoàn thành tốt Hoàn thành Chưa hoàn thành • Hoàn thành tốt • Hoàn thành • Chưa hoàn thành TT 22 TT 30 • Hoàn thành • Chưa hoàn thành Định kì lần đánh giá thành mức Điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến môn Tiếng Anh Theo mức nhận biết, hiểu, biết vận dụng, Đề Kiểm tra vận dụng linh hoạt định kì môn Tiếng Anh vào cuối học kì, Thay cho mức TT30 cuối năm học Cuối kì Cuối kì 2 Không có sổ theo dõi chất lượng GD, GV làm để đánh giá học sinh ba mức? Không có Sổ theo dõi chất lượng GD, GV làm nào? Mục đích giảm tính hành chính, vào thực chất giúp đỡ học sinh tiến GV phải có minh chứng yêu cầu trả lời câu hỏi lại xếp HS vào mức Minh chứng sản phẩm học tập HS, nhóm, ghi chép cá nhân GV,… Việc ĐGTX tiến hành trước đây quan sát, trao đổi, hỗ trợ lời nói, ghi chép lên sản phẩm học tập HS,… Dựa vào bảng tham chiếu đánh giá thường xuyên Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá • Bản đồ đường, hướng dẫn, định rõ mục tiêu, yêu cầu cần đạt giai đoạn • Lượng hóa kết học tập HTT > = ¾ số báo đạt mức HHT, báo mức CHT HT > ¾ số báo đạt mức HT HHT CHT > = ¼ số báo đạt mức CHT Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh không Nghe hiểu sơ hiểu thông đoạn hội thoại ngắn tin, từ vựng để trả khoảng 10-20 từ có lời phần lớn câu sử dụng từ cấu hỏi giáo viên trúc câu chủ làm đề học tập Học sinh hiểu phần lớn thông tin, từ Học sinh hiểu xác thông vựng hội thoại; tin từ vựng hội thoại, trả lời phần lớn trả lời hầu hết câu hỏi câu hỏi giáo giáo viên làm viên làm tập tập Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh không Nghe âm học âm đầu từ chủ đề học nhận âm Học sinh nhận đầu học từ âm đầu học; trả lời để trả lời phần lớn phần lớn câu câu hỏi giáo hỏi giáo viên viên làm làm tập tập Học sinh nhận âm đầu học trả lời hầu hết câu hỏi giáo viên hỏi tập Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh không nói Biết đưa thực chỉ dẫn đơn giản lớp học hầu hết chỉ dẫn không thực chỉ dẫn đơn giản lớp học Học sinh nói phần lớn chỉ dẫn tình thực chỉ dẫn lớp học Học sinh nói chỉ dẫn hầu hết tình thực chỉ dẫn lớp học Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh không Đọc hiểu nghĩa câu hiểu thông tin ngắn, đơn giản từ vựng chủ đề học chào câu để trả lời câu hỏi, giới thiệu tên, hỏi giáo viên, tuổi bạn bạn làm tập Học sinh hiểu phần lớn thông tin từ Học sinh hiểu xác thông tin vựng câu; trả lời từ vựng câu; trả lời được phần lớn câu hỏi hầu hết câu hỏi giáo viên, giáo viên, bạn, bạn, làm tập làm tập Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Đọc chữ bảng chữ cái, chữ từ Học sinh không đọc Học sinh đọc phần chữ lớn chữ bảng bảng chữ cái, chữ chữ cái, chữ trong từ từ Học sinh đọc hầu hết chữ bảng chữ cái, chữ từ Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Đọc hiểu câu ngắn, đơn giản liên quan đến thân bạn bè như nơi sinh sống, khả năng, … Học sinh không hiểu thông tin, từ vựng câu để trả lời phần lớn câu hỏi giáo viên làm tập Học sinh hiểu phần lớn thông tin, từ Học sinh hiểu xác thông vựng câu; trả lời tin từ vựng câu, trả lời phần lớn câu hầu hết câu hỏi giáo hỏi giáo viên viên làm tập làm tập Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh không Học sinh hiểu ngắn, đơn giản hiểu thông tin phần lớn thông tin khoảng 30-40 từ từ vựng từ vựng văn bản; chủ đề liên quan văn để trả lời trả lời phần lớn đến thân bạn câu hỏi giáo câu hỏi giáo viên, Đọc hiểu văn bè như nơi sinh sống, viên, bạn khả năng, … làm tập bạn làm tập Học sinh hiểu xác thông tin từ vựng văn bản; trả lời hầu hết câu hỏi giáo viên, bạn làm tập Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Nghe nhận biết Học sinh không xác Học sinh xác định Học sinh xác định trọng âm trọng âm từ định trọng âm trọng âm đa số phần lớn từ nghe hầu hết từ từ nghe 60 – nhắc lại tương đối nghe 70% chưa nhắc xác từ nghe 70 – 80% lại xác từ nghe Mã tham chiếu Tiêu chí báo hành vi biểu cụ thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh chỉ nói Học sinh trình bày dạng Học sinh có tự thể trình bày dạng độc cụm từ riêng lẻ, ngắt quãng, độc thoại ngắn chủ đề, thường thoại ngắn với phát âm từ vựng mức rời rạc chủ đề; phát âm xuyên cần đến trợ giúp chưa rõ từ/ cụm từ, dạng câu hỏi gợi ý cung cấp bản, đơn giản ví dụ phát âm tương đối xác từ đơn lẻ, chưa thường xuyên ngắc ngứ mẫu câu ví dụ phát âm tương đối dừng lại để tìm từ; xác phần lớn từ quan sử dụng gợi ý trợ trọng, ngắc ngứ; chủ giúp giáo viên để tiếp yếu dung cụm từ, chưa kết hợp Nói số chủ đề tục phát triển ý gặp khó thành câu đơn quen thuộc khan thân, bạn bè có trợ giúp phát âm câu cách xác, tự nhiên, tốc độ nói chậm; có khả kết hợp số cụm từ quen thuộc thành câu đơn giản – phần lớn cấu trúc học thuộc Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh chưa hiểu Học sinh đọc Học sinh đọc hiểu được nội dung hiểu số nội phần lớn thông tin văn Đọc hiểu đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 60-80 từ chủ đề quen thuộc cá nhân, bạn bè bản, đơn giản dung bản, đơn giản văn có văn trợ giúp Mức độ Mã Tiêu chí báo hành vi biểu cụ tham chiếu thể CHT HT HTT 1 2 3 Học sinh viết Học sinh viết Học sinh viết tương đối cụm từ đơn cụm từ cố định xác cụm từ câu đơn giản giản chưa viết vài cấu trúc câu về chủ đề quen thuộc, mắc thành câu chủ đề quen thuộc có lỗi ngữ pháp, tả dấu câu chủ đề quen thuộc mặc trợ giúp dạng gợi ý sắp Viết cụm từ, câu đơn dù có trợ giúp xếp từ tạo thành câu có ý giản chủ đề quen nghĩa, thuộc thân, bạn bè, … Xây dựng kế hoạch tập huấn nhân rộng • • • Hoạt động 30 mins Làm việc theo nhóm 30 phút Xây dựng kế hoạch tập huấn nhân rộng cho giáo viên tiểu học sửa đổi bổ sung Thông tư 22 môn Tiếng Anh để hoàn thiện kế hoạch tập huấn nhân rộng chung địa phương * Yêu cầu sản phẩm nhóm theo trường nhóm theo môn học • Các nhóm xây dựng kế hoạch chương trình tập huấn nhân rộng cho cán cốt cán trường tiểu học theo gợi ý sau Xác định rõ mục tiêu, đối tượng đợt tập huấn cho cán cốt cán địa phương Xác định rõ nội dung tập huấn hoạt động tập huấn tập trung làm rõ điểm thay đổi, bổ sung Thông tư 22 so với Thông tư 30 cách thức triển khai để đem lại hiệu thực tiễn Xác định phương pháp, cách thức, kĩ thuật đánh giá thường xuyên cần ưu tiên hướng dẫn cho cán cốt cán để trường tiểu học thực hiệu điểm thay đổi bổ sung Thông tư 22 Xác định phương pháp cách thức lượng hoá lực cho giáo viên tiểu học vào cuối học kì Xác định cách thức lượng hoá kết đánh giá thường xuyên môn học vào cuối học kì dựa bảng tham chiếu chuẩn đánh giá để giáo viên tiểu học làm Sử dụng hiệu tài liệu tập huấn bổ sung thêm ví dụ hay chọn lọc kĩ thuật đánh giá thường xuyên lớp phù hợp Sử dụng kết đánh giá ghi học bạ Bảng tổng hợp kết đánh giá giáo dục lớp THANKS FOR YOUR COOPERATION [...]... chọn một số kĩ thuật phù hợp để giúp giáo viên đánh giá thường xuyên trong môn Tiếng Anh và có thể bổ sung các kỹ thuật khác Các thời điểm giáo viên đánh giá thường xuyên? Là gì? Đánh giá trước bài học Đánh giá qua các hoạt động học trên lớp Đánh giá cuối bài học Là đánh giá dùng để thu được các Là đánh giá dùng để thu được các minh chứng về Là đánh giá dùng để thu được các mình chứng về năng lực... việc theo nhóm Liệt kê các công cụ giáo viên có thể sử dụng để đánh giá học sinh theo ba mức Hoàn thành Tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành để ghi vào bảng tổng hợp Các kỹ thuật đánh giá thường xuyên Thảo luận tiếp theo nhóm • • • Nghiên cứu tài liệu từ trang 23 đến trang 31 về các kĩ thuật đánh giá thường xuyên Các thời điểm giáo viên đánh giá thường xuyên Lựa chọn một số kĩ thuật phù hợp để giúp giáo... Từ đó giúp giáo viên xây dựng hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh và phát được hoạt động học phù hợp hiện những khó khăn của học sinh để giúp đỡ Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên có thể sử dụng trong môn tiếng Anh CATs • • • • • • • - Quan sát - Vấn đáp nhanh - Đánh giá sản phẩm học sinh - Bài tập trắc nghiệm - Bài thực hành - Kiểm tra nhanh - Tham khảo kết quả tự đánh giá và đánh giá của nhóm... Formative Assessment Strategies pdf Thảo luận về bảng tham chiếu đánh giá thường xuyên • • • • Hoạt động 4 15 mins Các thầy/cô làm việc theo nhóm Nghiên cứu tài liệu về Bảng tham chiếu đánh giá thường xuyên Thảo luận nhóm yêu cầu làm rõ 1 Các ý kiến đóng góp đối với bảng tham chiếu để có thể giúp giáo viên tiểu học lượng hóa được kết quả đánh giá một cách có hiệu quả 2 Cách thức sử dụng bảng tham chiếu... hiểu bài của mình Nốt tròn xanh con rất hiểu/ làm tốt bài học hôm nay; nốt tròng vàng con hiểu một phần baifi học hôm nay; Nốt tròn đỏ con không lhiểu/àm được bài hôm nay Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên Thẻ trả lời ABCD mỗi học sinh/ nhóm học sinh có 1 bộ thẻ trả lời Khi cô giáo đưa câu hỏi, học sinh/ nhóm học sinh giơ thẻ tư ng ứng với câu trả lời đúng Thông qua đó, giáo viên có thể quan sát... giáo viên có thể quan sát được học sinh nào trả lời nhanh, trả lời chậm, trả lời chưa đúng Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên • Total Physical Response TPR Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên • • • • Thumb up or thumb down Yeah or Buzz Touch your head or touch your nose Dùng với câu hỏi Yes/No hoặc lựa chọn 1 câu trả lời đúng Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên • • 2 ngôi sao và 1 điều cần cố gắng... * Thẻ trả lời/ Bảng trả lời Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên * Phiếu hoàn thành exit cards yêu cầu học sinh thực hiện một nhiệm vụ trước khi kết thúc bài và quan sát xem tốc độ học sinh hoàn thành như thế nào Chú ý đến các học sinh CHT và HTT Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên • Kỹ thuật đèn giao thông Đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ • Hoặc • Cuối buổi học, giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra các chỉ... sản phẩm học sinh - Bài tập trắc nghiệm - Bài thực hành - Kiểm tra nhanh - Tham khảo kết quả tự đánh giá và đánh giá của nhóm học sinh Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên • • • Quan sát Dùng sổ ghi chép cá nhân của giáo viên Bảng kiểm kê Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên Liệt kê Yêu cầu học sinh chia sẻ dạng nói/ viết về các từ vựng đã học về một chủ đề Bảng kiểm kê Có thể xây dựng bảng với từng nhóm... sinh yếu/CHT Unit 1 Học sinh A Học sinh B Học sinh C Học sinh D Học sinh E Etc Nghe hiểu từ/ cụm từ đã Làm được các chỉ dẫn Nghe hiểu sơ bộ nội học đơn giản trong lớp học dung hội thoại Nghe được các âm Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên * Trả lời đồng thanh đặt câu hỏi, trả lời đồng thanh và chú ý vào các học sinh yếu * Phiếu hoàn thành exit cards yêu cầu học sinh thực hiện một nhiệm vụ trước khi kết... Khi nào? Tiến hành trước các bài học hay Tiến hành trong quá trình học thông qua các hoạt Tiến hành vào cuối bài học hoặc trước khi dạy kiến thức/ kỹ năng động học, hoạt động trải nghiệm giữa giáo viên và nhóm bài học mới học sinh, giữa học sinh với học sinh, và học sinh làm bài độc lập Để làm gì? Để xác định mức sẵn sàng về năng Để theo dõi quá trình học của học sinh, xác định năng Để có minh chứng về ... để giúp giáo viên đánh giá thường xuyên môn Tiếng Anh bổ sung kỹ thuật khác Các thời điểm giáo viên đánh giá thường xuyên? Là gì? Đánh giá trước học Đánh giá qua hoạt động học lớp Đánh giá cuối... định điều chỉnh thông tư 22 đánh giá học sinh tiểu học môn Tiếng Anh Tập huấn kỹ thuật đánh giá thường xuyên kết học tập học sinh Tập huấn cách tiếp cận sử dụng bảng tham chiếu đánh giá thường xuyên... rộng địa phương cho giáo viên tiểu học môn tiếng Anh sửa đổi bổ sung thông tư 22 Điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến môn Tiếng Anh • • • Hoạt động 15 mins Các thầy/cô làm việc theo nhóm Yêu cầu - Xem thêm -Xem thêm Thông tư hướng dẫn đánh giá HS môn tiếng Anh theo TT22., Thông tư hướng dẫn đánh giá HS môn tiếng Anh theo TT22., Nhận xét về học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông theo thông tư 22 – Hiện nay, việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT được quy định cụ thể tại Thông tư 22/2021 / TT-BGDĐT về quy chế đánh giá học sinh THCS và dung chính Show Hướng dẫn đánh giá học sinh Thông tư 22LỜI NHẬN XÉT HỌC BẠ THEO THÔNG TƯ 222. Mẫu lời nhận xét môn toán theo thông tư 22 4. Cách nhận xét môn khoa học, đia lý, lịch sử 5. Hướng dẫn nhận xét môn tự nhiên xã hội theo thông tư 22 6. Lời nhận xét môn đạo đức7. Mẫu nhận xét môn thủ công8. mẫu nhận xét môn âm nhạc9. Lời nhận xét môn mỹ thuật10. Mẫu lời nhận xét môn thể dụcCÁCH NHẬN XÉT NĂNG LỰC Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất Nhận xét kỹ năng Giao tiếp hợp tácCách nhận xét khả năng tự học và giải quyếtLỜI NHẬN XÉT PHẨM CHẤT THEO THÔNG TƯ 222. Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tinVideo liên quan Do đó, Thông tư này thay thế Thông tư số 58/2011 / TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 về Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và Thông tư số 26/2020 / TT-BGDĐT. Hướng dẫn đánh giá học sinh Thông tư 22 1. Đánh giá bằng các đánh giá a Giáo viên dùng lời nói hoặc hình thức viết để nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét những tiến bộ, những ưu điểm nổi bật và những hạn chế chính của học viên trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. b Học sinh sử dụng hình thức nói hoặc viết để tự đánh giá kết quả hoạt động trong học tập và rèn luyện, những tiến bộ, ưu điểm nổi bật và những hạn chế chính của mình. c Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức và những người có liên quan đến quá trình giáo dục học sinh phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh. d Phiếu đánh giá nhận xét kết quả rèn luyện, học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thông thường, đánh giá định kỳ bằng hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo đặc điểm của môn học. 2. Đánh giá bằng điểm số a Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. b Việc đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thông thường, đánh giá định kỳ bằng hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh phù hợp với đặc điểm của môn học. 3. Phiếu đánh giá đề tài a Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học Thể dục, Mĩ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục địa phương, Hoạt động trải nghiệm, Hướng nghiệp; Kết quả học tập của các môn học được đánh giá thông qua phản hồi theo 01 một trong 02 hai mức Đạt, Không đạt. b Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm đối với các môn học thuộc chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại tiểu mục a Điều này; Kết quả học tập theo môn học được đánh giá thông qua điểm số trên thang điểm 10. Nếu bạn sử dụng thang điểm khác, bạn phải chuyển chúng sang thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được rút gọn đến chữ số thập phân đầu tiên sau khi làm tròn. 4. Đánh giá định kỳ 1. Việc đánh giá định kỳ được thực hiện thông qua vấn đáp, viết, thuyết trình, thực hành, trải nghiệm, sản phẩm học tập. 2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn đợt kiểm tra, đánh giá theo tiến độ dạy học phù hợp với kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn và ghi kết quả. được ghi vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh theo lớp dùng để đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, cụ thể như sau a Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét không kể nhóm môn học 02 hai lần mỗi học kỳ. b Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá theo điểm không kể nhóm học tập, chọn số điểm đánh giá bình thường sau đây gọi là ASS trong từng học kỳ như sau – Môn học có 35 tiết / năm học 02 ĐVHT. – Các môn học từ trên 35 tiết / năm học đến 70 tiết / năm học 03 ĐVHT. – Môn học có trên 70 tiết / năm học 04 ĐVHT. 3. Đối với nhóm chủ đề học tập của một môn học ở cấp trung học cơ sở, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chủ đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 một bài kiểm tra, đánh giá. các đối tượng. Kết quả đánh giá của một nhóm các chủ đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 một đánh giá định kỳ của môn học này và được ghi vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh đối với lớp để sử dụng vào việc đánh giá. kết quả học tập. theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Để biết thêm chi tiết về cách đánh giá, xếp loại học sinh trung học phổ thông và trung học cơ sở xem tại Thông tư 22/2021 / TT-BGDĐT. Xem thông tin hữu ích khác trong phần Phổ biến hợp pháp về Dữ liệu lớn. Cập nhật 10/09/2021 114800 SA Lời nhận xét học bạ theo thông tư 22 — Các thầy cô sẽ không còn lo lắng, bởi có thể dễ dàng ghi lời nhận xét học bạ theo thông tư 22 một cách đúng chuẩn Bộ GD&ĐT.. Mẫu đánh giá học sinh tiểu học là tài liệu dành cho các thấy cô giáo tiểu học dùng để phân tích đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất, suy nghĩ học sinh sau mỗi kỳ học, mỗi năm học. Thông qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học, các bậc phụ huynh có thể nắm được chi tiết nhất tình ảnh học tập của con em mình tại trường. Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo thông tư 22 là một tài liệu dành cho giáo viên tiểu học dùng để phân tích, đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh sau mỗi năm học. Qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học giúp các bậc phụ huynh nắm được chi tiết nhất về tình hình học tập của con em mình tại trường. Thông qua phiếu nhận xét sẽ giúp giáo viên nắm được và phân loại sức học của từng em học sinh, chi tiết ở từng môn học, gồm cả những ưu điểm và những yếu kém còn tồn tại. LỜI NHẬN XÉT HỌC BẠ THEO THÔNG TƯ 22 - Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. - Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp. - Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn. - Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét. - Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d…. - Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình. - Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm đối với lớp 4,5 - Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ. - Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn. - Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần. - Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết. - Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra 10 điểm - Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng….. - Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”; - Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”. - Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt - Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”Có thể bạn quan tâmGin Tuấn Kiệt và Puka sinh năm bao nhiêuLớp 9 có tất cả bao nhiêu môn học?Hennessy VSOP giá bao nhiêu?Khi nào các trường học sẽ đóng cửa vào năm 2023?Trường đại học Điều dưỡng Hà Nội lấy bao nhiêu điểm? 2. Mẫu lời nhận xét môn toán theo thông tư 22 - Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt. Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn. - Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt. - Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh. - Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh. - Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học. - Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia. - Có tiến bộ hơn về đọc và viết số lớp 1 - Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. lớp 1,2 - Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra 9 điểm - Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản - Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính… - Học khá, biết tính thành thạo các phép tính… - Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn”. - Giỏi toán, tính nhanh thành thạo các phép tính - Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế - Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ. - Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm - Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. - Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt. 4. Cách nhận xét môn khoa học, đia lý, lịch sử Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ - Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc. - Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi. - Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm. - Tích cực, chủ động tiếp thu bài học. - Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học. 5. Hướng dẫn nhận xét môn tự nhiên xã hội theo thông tư 22 - Nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ - Vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt - Chăm học, tiếp thu bài nhanh. - Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI. - Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác. 6. Lời nhận xét môn đạo đức - Biết xử lí tình huống trong bài tốt - Biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học - Biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt - Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống - Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn - Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt 7. Mẫu nhận xét môn thủ công - Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học. - Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành. - Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích. - Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu. - Nắm chắc các quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm - Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông - Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu - Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay,... - Biết gấp, cắt, dán theo quy trình - Khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công 8. mẫu nhận xét môn âm nhạc - Thuộc lời ca, giai điệu. - Hát hay, biểu diễn tự nhiên - Có năng khiếu hát và biểu diễn - Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin 9. Lời nhận xét môn mỹ thuật - Vẽ đẹp - Có năng khiếu vẽ - Có năng khiếu nặn các con vật - Vẽ theo mẫu đúng - Biết phối hợp màu sắc khi vẽ - Biết trang trí đường diềm, tô màu tự nhiên - Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu - Có năng khiếu vẽ theo chủ đề - Biết vẽ, nặn các con vật - Có tính sáng tạo khi vẽ, trang trí. 10. Mẫu lời nhận xét môn thể dục - Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng. - Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản. - Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản. - Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi. - Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng. - Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật. - Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung - Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung - Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. - Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang. - Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi. - Biết hợp tác với bạn trong khi chơi. - Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. - Thuộc bài Thể dục phát triển chung. - Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô. - Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự. - Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng. - Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ. - Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp. - Thực hiện được đi thường theo nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi. - Biết cách đi thường theo hàng dọc. - Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. - Tích cực tham gia tập luyện. - Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản. - Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo. - Tham gia được các trò chơi đúng luật. - Tích cực, sáng tạo trong khi chơi. - Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc. - Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang. - Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng. - Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái. - Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản. - Linh hoạt, sáng tạo trong học tập. - Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp. - Tích cực và siêng năng tập luyện. - Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi. - Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi. - Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ. - Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện. - Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học. - Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện. - Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học. - Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn. - Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích. - Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi. - Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ. - Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm. - Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt. - Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản. CÁCH NHẬN XÉT NĂNG LỰC Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ - Chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáo - Chấp hành nội quy lớp học - Tích cực tham gia tốt nội quy của trường, lớp - Tự hoàn thành nhiệm vụ được giao Nhận xét kỹ năng Giao tiếp hợp tác - Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận - Mạnh dạn khi giao tiếp - Ứng xử thân thiện với mọi người - Diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu - Biết lắng nghe người khác - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu - Trình bày rõ ràng, ngắn gọn khi trao đổi Cách nhận xét khả năng tự học và giải quyết - Có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm - Biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân, nhóm - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập - Tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp - Có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Biết tự đánh giá kết quả học tập - Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm LỜI NHẬN XÉT PHẨM CHẤT THEO THÔNG TƯ 22 Chăm làm việc nhà giúp bố mẹ ông bà - Tích cực làm đẹp trường lớp - Thường xuyên trao đổi với bạn bè - Tích cự tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp - Chăm chỉ, tự giác học - Tích cự tham gia các hoạt động học tập - Tích cực tham gia học tập theo nhóm 2. Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tin - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ - Sẵn sàng nhận lỗi khi mình làm sai - Nhận làm việc vừa sức mình - Tự tin trong học tập - Tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân - Tôn trọng lời hứa Hướng dẫn ghi nhận xét học bạ lớp 2Nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 22 là lời nhận xét về thái độ học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh, cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 được bộ Giáo dục và đào tạo quy định rõ ràng, chi tiết tại Thông tư Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2THEO THÔNG TƯ 22Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chấtMẫu nhận xét dành cho học sinh Giỏi1. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Vận dụng bài học vào làm tính và giải toán có lời văn Có ý thức tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa Chăm học, trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán Biết tự phục vụ, tự quản, hợp Trung thực, kỉ luật, đoàn a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, chữ viết đẹp. Thuộc các bảng cộng, trừ và giải toán có lời văn Có ý thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học Chăm học, tự tin, biết giúp đỡ mọi a. Tiếp thu bài nhanh; vận dụng, thực hành các mạch kiến thức đã học tốt. Đọc to, lưu loát; chữ viết Biết tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học thực, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Thuộc bảng cộng, trừ đã học. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán Biết thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học Chăm học, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường lớp..Mẫu nhận xét dành cho học sinh Khá6. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, cộng trừ và giải toán có lời văn tương đối tốt. Đôi lúc đặt tính chưa thẳng hàng, thẳng Rèn rèn đặt Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa Trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc chưa cẩn thận, viết chữ số chưa Rèn viết chữ số và tính cẩn Biết tự phục vụ, tự quản, hợp Chăm học, trung thực, chấp hành tốt nội quy trường lớp..8. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán tương đối tốt. Đọc to, rành mạch, tuy nhiên chữ viết chưa Rèn chữ viết đẹp Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa Trung thực, đoàn kết với a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức đã học vào tính cộng, trừ và giải toán có lời văn. Viết đúng chính tả, tuy nhiên đọc còn Rèn đọc to Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa Trung thực, kỉ luật, đoàn a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc giải toán có lời văn ghi đơn vị tính chưa Rèn cách ghi đơn vị tính khi giải toán có lời Biết tự phục vụ, tự quản, hợp Chăm học, trung thực, đoàn nhận xét dành cho học sinh Trung Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đôi lúc đọc chưa lưu loát; cộng, trừ và giải toán có lời văn còn Rèn đọc, làm tính cộng, trừ và giải toán. Động viên HS làm bài nhanh Biết tự phục vụ, giao tiếp .c. Trung thực, đoàn kết với a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Viết còn sai dấu thanh, chưa thuộc bảng trừ 13 trừ đi một Rèn viết đúng dấu thanh. Ôn lại bảng trừ 13 trừ đi một số .b. Biết tự phục vụ, tự Trung thực, kỉ a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đọc còn nhỏ, chữ viết còn sai lỗi; kĩ năng cộng, trừ và giải toán có lời văn còn Rèn đọc, viết, làm tính cộng, trừ và giải toán có lời Biết tự phục vụ, có sự tiến bộ khi giao tiếp .c. Cởi mở, chăm nhận xét dành cho học sinh yếu14. a. Đã biết đọc, viết và làm được các bài tập đơn giản. Tuy nhiên đọc còn chậm; tiếng, từ khó còn phải đánh vần. Chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả. Chưa thuộc bảng cộng, trừ đã Rèn đọc, viết chính tả; học thuộc bảng cộng, trừ .b. Biết tự phục Chưa mạnh dạn, tự Nắm kiến thức các môn học trong tháng còn hạn chế. Đọc còn đánh vần; viết chậm, sai nhiều lỗi chính tả. Tính cộng, trừ còn sai, chưa biết giải toán có lời Rèn đọc, viết, học thuộc các bảng cộng, trừ đã học và giải toán có lời Biết tự phục Đoàn kết với bạn xét các môn học và hoạt động giáo dục1. Các môn học và hoạt động giáo dụcMôn học vàhoạt động giáo dụcNhận xétĐiểm KTĐKTiếng ViệtĐọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu7ToánNắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt . Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn8Tự nhiên và Xã hội/ Khoa họcLịch sử vàĐịa líHiểu nội dung bài và có khắc ghi kiến thức chung7Ngoại ngữAnh vănTin họcĐạo đứcNgoan, chăm học, nắm được nội dung bài họcÂm nhạcMĩ thuậtThủ công/Kĩ thuậtThực hiện được tốt các kĩ thuật khâu, thêuThể dục2. Các năng lực Đạt Chưa đạtNăng lựcNhận xétTự phục vụ, tự quảnCó sự chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáoGiao tiếp, hợp tácMạnh dạn, tự tin khi giao tiếpTự học và giải quyết vấn đềNắm được mục tiêu bài học3. Các phẩm chất Đạt Chưa đạtPhẩm chấtNhận xétChăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dụcThích đi học ; thường xuyên hỏi bạn bèTự trọng, tự tin,tự chịu trách nhiệmMạnh dạn nói rõ ý kiến của mìnhTrung thực, kỉ luật, đoàn kếtĐi học đều và đúng giờYêu gia đình, bạn bè và những người khácKính trọng thầy cô giáoThành tích nổi bật/ Những điều cần khắc phục, giúp đỡ Hạn chế nói chuyện trong giờ học…………………………………………………………………………………………………….Khen thưởng Học sinh tiên tiến …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Hoàn thành chương trình lớp học…………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………>>> Tham khảo toàn bộ Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22Trên đây là nội dung chi tiết của Nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 22. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

đánh giá hs theo thông tư 22