Sau khi kết thúc học phần, sinh viên sẽ hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản của học thuyết của Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chính đảng của giai cấp công nhân; vai trò, nội dung xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng và đạo đức; nguyên tắc tổ chức, hệ thống tổ chức
Phần III: Lý thuyết và thực hành danh mục đầu tư. Chương 9: Mô Hình Định Giá Tài Sản Vốn. Chương 10: Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá và mô hình đa nhân tố của tỷ suất sinh lợi và rủi ro. Chương 11: Giả thuyết thị trường hiệu quả. Chương 12: Tài chính hành vi và
Bài 27. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật [TUYENSINH247] KM LỄ HỘI ĐỒNG GIÁ 99K, 199K, 299K Áp dụng tất cả khoá học lớp 2- 12 Chỉ còn 2 ngày Xem chi tiết Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống Bài 2. Các giới sinh vật Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước Bài 4. Cacbohiđrat và lipit Bài 5. Prôtêin Bài 6. Axit nuclêic Bài 7.
RỦI RO, TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ 6. PHÂN BỐ VỐN CHO CÁC TÀI SẢN RỦI RO 7. CÁC DANH MỤC RỦI RO TỐI ƯU 8. MÔ HÌNH CHỈ SỐ 9. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN 10. LÝ THUYẾT KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ RỦI RO 11. GIẢ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ 12. TÀI CHÍNH HÀNH VI VÀ PHÂN TÍCH KĨ THUẬT 13.
Vở bài tập Vật lí 7; Vở bài tập Sinh học 7; Bài 26. Oxit; Bài 27. Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy; Bài 28. Không khí - Sự cháy; Bài 29. Bài luyện tập 5 - Tài liệu Dạy-học Hóa học 8; Bài 30. Bài thực hành 4: Điều chế - Thu khí oxi và thử tính chất của oxi Lý thuyết
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học lớp 10Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vậtA/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 27I/ Chất hóa họcII/ Các yếu tố lí họcB/ Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 27A/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 27I/ Chất hóa học1/ Chất dinh dưỡng- Là những chất giúp cho vi sinh vật đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hóa axit dụ Các chất hữu cơ cacbohiđrat, prôtêin, lipit…; Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…- Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của vi sinh vật, với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.+ Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.+ Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh vật tự tổng hợp được các Chất ức chế sự sinh trưởng- Một số chất hóa học được dùng để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật+ Các hợp chất phênol Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào → Dùng khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.+ Các loại cồn êtanol, izôprôpanol, 70 – 80% Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất → Dùng thanh trùng trong y tế, phòng thí nghiệm.+ Iôt, rượu iôt 2% Ôxi hóa các thành phần tế bào → Dùng diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện.+ Clo natri hipôclorit, cloramin Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh → Dùng thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm.+ Các hợp chất kim loại nặng thủy ngân, bạc… Gắn vào nhóm SH của prôtêin làm chúng bất hoạt → Dùng diệt bào tử đang nảy mầm, các thể sinh dưỡng.+ Các anđêhit phoocmanđêhit 2% Bất hoạt các prôtêin → Được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng.+ Các loại khí êtilen ôxit 10 – 20% Ôxi hóa các thành phần tế bào → Dùng khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.+ Các chất kháng sinh Diệt khuẩn có tính chọn lọc → Dùng trong y tế, thú y…II/ Các yếu tố lí học1/ Nhiệt độ- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào, làm vi sinh vật sinh sản nhanh hay Căn cứ vào nhiệt độ chia vi sinh vật thành 4 nhóm+ Vi sinh vật ưa lạnh < 15oC.+ Vi sinh vật ưa ấm 20 – 40oC.+ Vi sinh vật ưa nhiệt 55 – 65oC.+ Vi sinh vật siêu nhiệt 75 – Ứng dụng Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh Độ ẩm- Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm.+ Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng.+ Tham gia thủy phân các Ứng dụng Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của vi sinh pH- Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzim, sự hình thành Ứng dụng Tạo điều kiện nuôi cấy thích Ánh sáng- Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng Ứng dụng Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật làm biến tính axit nuclêic, Áp suất thẩm thấu- Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không phân chia Ứng dụng Bảo quản thực Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 27Câu 1 Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?PrôtêinMônôsaccaritPôlisaccaritPhênolCâu 2 Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của nhóm vi sinh vật ưa ấm là20 – 4010 – 2040 – 5020 – 25Câu 3 Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất ở nhiệt độ môi trường dưới 10oC. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây?Nhóm ưa nhiệtNhóm ưa ẩmNhóm ưa lạnhNhóm ưa siêu nhiệtCâu 4 Phát biểu nào sau đây sai?Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho VSV đồng hóa và tăng sinh khốiVSV nguyên dưỡng là VSV có thể sinh trưởng trong môi trường tối thiểuVSV tự tổng hợp một số chất hữu cơ như vitamin, axit amin... từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởngVSV khuyết dưỡng là VSV không sinh trưởng trong môi trường tối thiểuCâu 5 Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn?Vì nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡngVì nước là yếu tố hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chấtVì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm caoVì mỗi loại VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất địnhCâu 6 Vi sinh vật chỉ tồn tại và sinh trưởng được trong môi trường có oxi được gọi làVi sinh vật hiếu khí bắt buộcVi sinh vật kị khí bắt buộcVi sinh vật hiếu khí không bắt buộcVi sinh vật kị khí không bắt buộcCâu 7 Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?Nhân tố sinh trưởng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vậtVi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởngVi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng đượcKhi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để cung cấp cho sự sinh trưởng của chúngCâu 8 Những chất nào sau đây được xem là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?oxi, nito, vitaminhidro, bazo nitovitamin, bazo, hidrovitamin, axit aminCâu 9 Vi sinh vật khuyết dưỡngKhông tự tổng hợp được các chất dinh dưỡngKhông tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởngKhông sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡngKhông tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thểCâu 10 Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vìvi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấpnhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy đượckhi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động đượcở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chếCâu12345Đáp ánDACCCCâu678910Đáp ánACDBD-Với nội dung bài Sinh học 10 bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đặc điểm các yếu tổ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 27 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Sinh học 10 Bài 27. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 27 sách mới Chân trời sáng tạo Chân trời sáng tạo Lý thuyết Sinh 10 Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn Xem chi tiết Chân trời sáng tạo Giải Sinh 10 Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiến Xem lời giải Lưu trữ Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Bài 27 sách cũ Bài giảng Bài 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật – Cô Nguyễn Thị Hoài Thu Giáo viên VietJack I. Chất hoá học 1. Chất dinh dưỡng – Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng. – Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme. – Nhân tố sinh trưởng là các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật track chúng không có khả năng tự tổng hợp. – vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng. II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ 1. Nhiệt độ – Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hoá bên trong tế bào do đó cũng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của VSV làm cho vi sinh vật sinh sản nhanh hay chậm. – Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic – Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia thành Four nhóm VSV ưa lạnh 9. – Trong quá trình sống, vi sinh vật thường tiết các chất ra ngoài môi trường làm thay đổi độ pH của môi trường. 4. Ánh sáng – Mức năng lượng trong ánh sáng tuỳ thuộc vào độ dài bước sóng của tia sáng. – Ánh sáng có tác dụng chuyển hoá vật chất trong tế bào và ảnh hưởng đến các hoạt động sinh trưởng của VSV. – Các bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như tia tử ngoại, tia gamma, tia X. 5. Áp suất thẩm thấu – Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên áp suất thẩm thấu. Vì vậy khi đưa vi sinh vật vào trong môi trường có nồng độ cao thì vi sinh vật sẽ bị mất nước dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh làm chúng không phân chia được. Xem thêm Lý thuyết Sinh học 10 ngắn gọn, chi tiết hay khác Lý thuyết Bài 28 Thực hành Quan sát một số vi sinh vật Lý thuyết Bài 29 Cấu trúc của các loại virut Lý thuyết Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Lý thuyết Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn Lý thuyết Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới mới Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức mới Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo mới Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều Săn SALE shopee tháng 6-6 Unilever mua 1 tặng 1 L’Oreal mua 1 tặng 3 La Roche-Posay mua là có quà
sinh 10 bài 27 lý thuyết